Nguyên âm và phụ âm kép


 Trong tiếng Hàn có 24 nguyên âm và phụ âm. Và sau đó được bổ sung thêm 11 nguyên âm kép và 5 phụ âm kép vào để sử dụng.



Nguyên âm đơn (màu đỏ) và nguyên âm kép























Phụ âm đơn và phụ âm kép











Đặc trưng của tiếng Hàn (Hangeul)


1) Tiếng Hàn đọc theo thứ tự viết.

2) Mỗi từ chỉ có một cách phát âm.

3) Mỗi từ chỉ có một nguyên âm.

4) Dạng Trái – Phải: Phụ âm bên trái + nguyên âm bên phải
  Phụ âm đứng bên trái các nguyên âm ‘, , , ,

5) Dạng Trên – Dưới: Phụ âm phía trên + nguyên âm phía dưới.
  Phụ âm phía trên các nguyên âm ‘, , , ,

6) Chữ tiếng Hàn có hình dạng ‘trái – phải – dưới’. Bên trái: phụ âm, bên phải: nguyên âm, phía dưới: phụ âm.

7) Chữ tiếng Hàn có hình dạng ‘trên- giữa- dưới’. Trên là phụ âm, giữa là nguyên âm, dưới là phụ âm.

8) Chữ tiếng Hàn có hình dạng ‘trái – phải – phía dưới trái – phía dưới phải’. Bên trái là phụ âm, bên phải là nguyên âm, phía dưới là 2 phụ âm được viết liền kề với nhau.

9) Chữ tiếng Hàn có hình dạng ‘trên – giữa – phía dưới trái – phía dưới phải’. Trên là nguyên âm, giữa là nguyên âm và phía dưới là 2 phụ âm được viết liền kề với nhau.

10) Trong tiếng Hàn tất cả những phụ âm được viết sau nguyên âm đều được gọi là batchim '받침'.




củ cải
số chín
hạt mưa
sau
con bò
tôi
giây
bạn
cái luỡi
đó
vận số, sốluợng
xe hoi, trà
mui
máu
chiều cao
số bốn
ngài, cô
giờ
tuần
kia
sách
lược
ngày
chân
bên dưới
sắp
hoa
con gấu
quần áo
nuớc
ánh nắng
miệng
rừng cây
quýt
gạo
bên ngoài
Con gà
giá cả
phần
đất

Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn

1.1 Nguồn gốc ra đời.

 Nguyên âm trong tiếng Hàn được tạo ra từ sự kết hợp tổ hợp ‘•, , ㅣ’ tượng trưng của: Trời, Đất, Con người - được coi là nguồn gốc của vạn vật lúc đương thời. Phụ âm được tạo thành bằng cách làm theo hình dáng khí quản khi phát âm của con người rồi thêm vào 1 số nét bút để tạo nên các chữ cái. Việc các nguyên âm và phụ âm được hình thành với nguyên lý như thế khiến các chữ cái có sự liên kết chặt chẽ và có tính hệ thống với giọng nói và ngữ âm. Chữ Hàn lúc mới được tạo thành có tất cả 28 ký tự bao gồm 17 phụ âm và 11 nguyên âm, sau đó 4 ký tự bị biến mất và hiện nay người ta chỉ sử dụng 24 ký tự



1.2 Nguyên âm.

  Nguyên âm trong tiếng Hàn được tạo ra từ tổ hợp ‘•, , ’ Trời, Đất và Con người. Hiện tại ‘ ’ không còn được sử dụng và chỉ còn sử dụng 10 ký tự cơ bản.

+ •       =>                      • +        =>
• +        =>                      + •       =>
+ • + •   =>                      • + • +    =>
• + • +    =>                      + • + •   =>

Nguyên âm trong tiếng Hàn lần lượt là ', , , , , , , , , '

[a]
[ja]
[ʌ]
[jʌ]
[o]
[jo]
[u]
[ju]
[ɯ]
[i]



1.3 Phụ âm

  Phụ âm trong tiếng Hàn được sử dụng với 14 kí tự cơ bản. Phụ âm không thể tự nó tạo nên tiếng mà cần kết hợp với nguyên âm để tạo thành tiếng.

ㄱ[g] ,  [kh]

[n] ,  [d] ,  [th] ,  [l]                       

[m] ,  [b] ,  [p]                          

[s]  ,  ㅈ[ʈɕ] ,   [ʈɕh]                  

ㅇ     ,  [h]

Chào hỏi và biểu hiện cơ bản

1. 안녕하세요?
 Khi gặp ai đó “안녕하세요” là lời chào hỏi thông dụng nhất, và câu chào hỏi này có thể sử dụng vào bất cứ lúc nào buổi sáng, buổi trưa, buổi tối  mà không phân biệt thời gian. Trong các tình huống trang trọng người ta dùng “안녕하십니까?”

2. 만나서 반가워요.
Đây là lời chào hỏi khi lần đầu tiên bạn gặp một người nào đó. Hoặc bạn cũng có thể sử dụng 반가워요. Trong các tình huống trang trọng người ta thường sử dụng 만나서 반갑습니다. 반갑습니다.

3. 안녕히 가세요.
 안녕히 가세요” là câu chào của người ở lại nói với người đi khi tạm biệt nhau và người đi sẽ nói với người ở lại “안녕히 계세요”. Trong các tình huống trang trọng người ta sử dụng 안녕히 가십시오.’ và  ‘안녕히 계십시오

4. 가요.
 Những người trẻ tuổi, bạn bè hoặc mối quan hệ thân thiết sẽ sử dụng 가요 khi chào tạm biệt.

5. 안녕히 주무세요.
Đây là câu chào chúc ngủ ngon với những người lớn tuổi trước khi họ đi ngủ. Trong các mối quan hệ thân thiết  người ta sử dụng  잘 자요

6. 고맙습니다.
 Là câu cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ từ một ai đó.

7. 미안합니다.
Đây là biểu hiện được sử dụng khi bạn mắc lỗi hoặc làm lỗi với ai đó và trong lòng mình cảm thấy không thoải mái. Ngoài ra còn có câu xin lỗi tương tự là ‘죄송합니다

8. 실례합니다.
 Đây là câu nói để tìm sự thông cảm của đối phương. Ngoài ra cũng được sử dụng lúc đi vào và gọi chủ cửa hàng hoặc chủ nhà.

9. 여보세요.
Là câu sử dụng để gọi những người ở gần hoặc lúc nhận điện thoại. Và lúc kết thúc cuộc gọi thường hay sử dụng câu '안녕히 계세요.', '들어가세요.', '들어가십시오’ để chào đối phương.

10. 식사하셨어요?
  Là câu hỏi được sử dụng khi hỏi người khác ăn chưa. Ngoài ra cũng được sử dụng như 1 câu chào hỏi khi gặp người lớn.

N 씨, N 님

1. Là biểu hiện khi gọi ai đó một cách lịch sự và nằm sau tên của người đó.
  
  시진 , 지영 , 명주 ,  리차드



 2. Danh từ 님’ là biểu hiện trang trọng hơn so với ‘Danh từ

시진  , 지영님, 명주 , 리차드 . 선생님

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download