Nguyên âm trong tiếng Hàn được tạo ra từ sự kết hợp
tổ hợp ‘•, ㅡ, ㅣ’ tượng trưng của: Trời, Đất,
Con người - được coi là nguồn gốc của vạn vật lúc đương thời. Phụ âm được tạo
thành bằng cách làm theo hình dáng khí quản khi phát âm của con người rồi thêm
vào 1 số nét bút để tạo nên các chữ cái. Việc các nguyên âm và phụ âm được hình
thành với nguyên lý như thế khiến các chữ cái có sự liên kết chặt chẽ và có
tính hệ thống với giọng nói và ngữ âm. Chữ Hàn lúc mới được tạo thành có tất cả
28 ký tự bao gồm 17 phụ âm và 11 nguyên âm, sau đó 4 ký tự bị biến mất và hiện
nay người ta chỉ sử dụng 24 ký tự
1.2 Nguyên âm.
Nguyên âm
trong tiếng Hàn được tạo ra từ tổ hợp ‘•, ㅡ, ㅣ’
Trời, Đất và Con người. Hiện tại ‘ •’ không còn được sử dụng và
chỉ còn sử dụng 10 ký tự cơ bản.
ㅣ + • => ㅏ • +ㅣ => ㅓ
• + ㅡ => ㅗ ㅡ + • => ㅜ
ㅣ + • + • => ㅑ • + • + ㅣ => ㅕ
• + • + ㅡ => ㅛ ㅡ + • + • => ㅠ
Nguyên âm trong tiếng Hàn lần lượt là 'ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ'
ㅏ
|
ㅑ
|
ㅓ
|
ㅕ
|
ㅗ
|
ㅛ
|
ㅜ
|
ㅠ
|
ㅡ
|
ㅣ
|
[a]
|
[ja]
|
[ʌ]
|
[jʌ]
|
[o]
|
[jo]
|
[u]
|
[ju]
|
[ɯ]
|
[i]
|
1.3 Phụ âm
Phụ âm
trong tiếng Hàn được sử dụng với 14 kí tự cơ bản. Phụ âm không thể tự nó tạo
nên tiếng mà cần kết hợp với nguyên âm để tạo thành tiếng.
ㄱ[g] , ㅋ[kh]
ㄴ[n] , ㄷ[d] , ㅌ[th] , ㄹ[l]
ㅁ[m] , ㅂ[b] , ㅍ[p]
ㅅ[s] , ㅈ[ʈɕ] , ㅊ[ʈɕh]
ㅇ , ㅎ[h]
ㄱ[g] , ㅋ[kh]
ㄴ[n] , ㄷ[d] , ㅌ[th] , ㄹ[l]
ㅁ[m] , ㅂ[b] , ㅍ[p]
ㅅ[s] , ㅈ[ʈɕ] , ㅊ[ʈɕh]
ㅇ , ㅎ[h]
댓글 없음:
댓글 쓰기