Đặc trưng của tiếng Hàn (Hangeul)


1) Tiếng Hàn đọc theo thứ tự viết.

2) Mỗi từ chỉ có một cách phát âm.

3) Mỗi từ chỉ có một nguyên âm.

4) Dạng Trái – Phải: Phụ âm bên trái + nguyên âm bên phải
  Phụ âm đứng bên trái các nguyên âm ‘, , , ,

5) Dạng Trên – Dưới: Phụ âm phía trên + nguyên âm phía dưới.
  Phụ âm phía trên các nguyên âm ‘, , , ,

6) Chữ tiếng Hàn có hình dạng ‘trái – phải – dưới’. Bên trái: phụ âm, bên phải: nguyên âm, phía dưới: phụ âm.

7) Chữ tiếng Hàn có hình dạng ‘trên- giữa- dưới’. Trên là phụ âm, giữa là nguyên âm, dưới là phụ âm.

8) Chữ tiếng Hàn có hình dạng ‘trái – phải – phía dưới trái – phía dưới phải’. Bên trái là phụ âm, bên phải là nguyên âm, phía dưới là 2 phụ âm được viết liền kề với nhau.

9) Chữ tiếng Hàn có hình dạng ‘trên – giữa – phía dưới trái – phía dưới phải’. Trên là nguyên âm, giữa là nguyên âm và phía dưới là 2 phụ âm được viết liền kề với nhau.

10) Trong tiếng Hàn tất cả những phụ âm được viết sau nguyên âm đều được gọi là batchim '받침'.




củ cải
số chín
hạt mưa
sau
con bò
tôi
giây
bạn
cái luỡi
đó
vận số, sốluợng
xe hoi, trà
mui
máu
chiều cao
số bốn
ngài, cô
giờ
tuần
kia
sách
lược
ngày
chân
bên dưới
sắp
hoa
con gấu
quần áo
nuớc
ánh nắng
miệng
rừng cây
quýt
gạo
bên ngoài
Con gà
giá cả
phần
đất

댓글 없음:

댓글 쓰기

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download