Chào hỏi và biểu hiện cơ bản

1. 안녕하세요?
 Khi gặp ai đó “안녕하세요” là lời chào hỏi thông dụng nhất, và câu chào hỏi này có thể sử dụng vào bất cứ lúc nào buổi sáng, buổi trưa, buổi tối  mà không phân biệt thời gian. Trong các tình huống trang trọng người ta dùng “안녕하십니까?”

2. 만나서 반가워요.
Đây là lời chào hỏi khi lần đầu tiên bạn gặp một người nào đó. Hoặc bạn cũng có thể sử dụng 반가워요. Trong các tình huống trang trọng người ta thường sử dụng 만나서 반갑습니다. 반갑습니다.

3. 안녕히 가세요.
 안녕히 가세요” là câu chào của người ở lại nói với người đi khi tạm biệt nhau và người đi sẽ nói với người ở lại “안녕히 계세요”. Trong các tình huống trang trọng người ta sử dụng 안녕히 가십시오.’ và  ‘안녕히 계십시오

4. 가요.
 Những người trẻ tuổi, bạn bè hoặc mối quan hệ thân thiết sẽ sử dụng 가요 khi chào tạm biệt.

5. 안녕히 주무세요.
Đây là câu chào chúc ngủ ngon với những người lớn tuổi trước khi họ đi ngủ. Trong các mối quan hệ thân thiết  người ta sử dụng  잘 자요

6. 고맙습니다.
 Là câu cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ từ một ai đó.

7. 미안합니다.
Đây là biểu hiện được sử dụng khi bạn mắc lỗi hoặc làm lỗi với ai đó và trong lòng mình cảm thấy không thoải mái. Ngoài ra còn có câu xin lỗi tương tự là ‘죄송합니다

8. 실례합니다.
 Đây là câu nói để tìm sự thông cảm của đối phương. Ngoài ra cũng được sử dụng lúc đi vào và gọi chủ cửa hàng hoặc chủ nhà.

9. 여보세요.
Là câu sử dụng để gọi những người ở gần hoặc lúc nhận điện thoại. Và lúc kết thúc cuộc gọi thường hay sử dụng câu '안녕히 계세요.', '들어가세요.', '들어가십시오’ để chào đối phương.

10. 식사하셨어요?
  Là câu hỏi được sử dụng khi hỏi người khác ăn chưa. Ngoài ra cũng được sử dụng như 1 câu chào hỏi khi gặp người lớn.

댓글 없음:

댓글 쓰기

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download