V아야 되다. V어야 되다.

1. Được sử dụng khi nói về nghĩa vụ hoặc tính cần thiết về một hành động nào đó.
  
2. Sau những động từ kết thúc là nguyên âm ‘,’ thì kết hợp với 아야 되다’, ‘하다’ thì chuyển thành 해야 되다, những từ còn lại sẽ kết hợp어야 되다
 1) 친구 생일이에요. 선물을 사야 돼요.
 2) 선생님, 내일도 병원에 와야 돼요?
 3) 집에 가서 청소해야 돼요. 저녁에 손님이 오세요.
 4) 감기에 걸렸어요. 그래서 약을 먹어야 돼요.
 5) 책을 읽어야 돼요. 숙제예요.
 6) 한국어 CD 들어야 돼요.
 7) A: 같이 축구할까요?
     B: 미안해요. 공부해야 돼요.

3. Ngoài ra thay vì sử dụng ‘아야 hay 어야 되다.’ Thì cũng có thể sử dụng thành ‘아야 hay 어야 하다.’ Sử dụng ‘아야 hay 어야 되다 trong những tình huống bình thường, riêng trong văn viết hoặc trong những tình huống trang trọng thường sử dụng ‘아야 or 어야 하다.’
 1) 오늘은 운동을 해야 돼요.
 2) 여러분은 운동을 해야 합니다.




<Dịch cuộc trò chuyện>


2.1) Là sinh nhật của bạn . Phải mua quà mới được.
2.2) Bác sĩ, ngày mai tôi cũng phải đến bệnh viện mới được hả?
2.3) Tôi phải về nhà rồi dọn dẹp mới được. Buổi tối có khách đến.
2.4) Bị cảm rồi. Vì thế, phải uống thuốc mới được.
2.5) Phải đọc sách mới được. Là bài tập.
2.6) Phải nghe đĩa tiếng Hàn mới được.
2.7) A: Chúng ta cùng chơi bóng đá nhé?
 B:Xin lỗi. Tôi phải học bài mới được.
3.1) Hôm nay tôi phải tập thể dục mới được.
3.2) Mọi người phải tập thể dục.

댓글 없음:

댓글 쓰기

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download