N만

1. Là biểu hiện được sử dụng khi giới hạn 1 sự thật hoặc một sự việc nào đó đến mức tối thiểu với ý nghĩa là ‘chỉ’
 1) A: 학생들이 모두 왔어요?     
     B: 아니요, 스티븐 씨만 왔어요.

2. Sau danh từ kết hợp với ‘, không cần phân biệt danh từ có batchim hay không.
 1) A: 여동생이 있어요?
     B: 아니요, 남동생만 있어요.
 2) A: 커피만 마셨어요?
     B: 아니요, 빵도 먹었어요.
 3) A: 콧물도 나와요?
     B: 아니요, 기침만 해요.
 4) A: 학생들이 모두 왔어요?     
     B: 아니요, 윤주 씨만 왔어요.
 5) 꽃은 한국에만 있어요.



<Dịch cuộc trò chuyện>


1.1) A: Các học sinh tất cả đã đến chưa?
        B: Chưa, chỉ có Steven đã đến thôi.
2.1) A: Bạn có em gái không?
B: Không, tôi chỉ có 2 người em trai thôi.
2.2) A: Bạn chỉ uống cafe thôi hả?
B: Không, tôi cũng đã ăn bánh mì.
2.3) A: Bạn cũng bị sổ mũi hả?
B: Không, tôi chỉ bị ho thôi.
2.4) A: Các học sinh tất cả đã đến chưa?
B: Chưa, chỉ có mình Yoon Joo đã đến.
2.5) Hoa này chỉ có ở Hàn Quốc thôi.

댓글 없음:

댓글 쓰기

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download