2. Sử dụng cùng với chữ số
thuần Hàn không dùng với chữ số Ả Rập thông thường.
1) 빵 한 개 주세요.
2) 맥주 두 병을 마셨어요.
3) 커피 세 잔하고 주스 두 잔 주세요.
4) 냉면 네 그릇 주세요.
5) A: 뭐 샀어요?
B: 사과 다섯 개 하고 오렌지 여섯 개를 샀어요.
❇수관형사(Số thuần Hàn)
: 한(1),
두(2), 세(3), 네(4), 다섯(5), 여섯(6), 일곱(7), 여덟(8), 아홉(9), 열(10)
3. Nói tên của đồ vật trước
rồi đến số lượng 한(1), 두(2), 세(3), ... và cuối cùng là đến
các danh từ chỉ đơn vị ‘개, 병, 잔, 그릇’
빵 한 개 (Ðúng) 한 개 빵 (Sai) 한 빵 개 (Sai) 개 빵 한 (Sai)
4. Khi nói đến số lượng của
đồ vật nếu chỉ sử dụng các số đếm “하나 1, 둘 2, 셋 3, 넷 4, 다섯 5, 여섯 6, 일곱 7, 여덟 8, 아홉 9, 열 10” thay thế cho 'N 개 hoặc 병 hoặc 잔 hoặc 그릇” cũng được.
1) 책상이 한 개 있어요. = 책상이 하나 있어요.
2) 비빔밥 두 그릇 주세요. = 비빔밥 둘 주세요.
3) 커피 세 잔 주세요. = 커피 셋 주세요.
4) 냉장고에 맥주 세 병 있어요. = 냉장고에 맥주 셋 있어요.
<Dịch cuộc trò chuyện>
2.1)
Cho tôi một bánh mì.
2.2)
Tôi đã uống hai chai bia.
2.3) Cho tôi ba ly cà phê và hai ly nước ép .
2.4)
Cho tôi hai 4 tô mì lạnh.
2.5)
A: Bạn đã mua gì?
B:
Tôi đã mua năm trái táo và sáu trái cam.
3.
Một chai
4.1)
Có một cái bàn.
4.2)
Cho tôi hai chén cơm trộn.
4.3)
Cho tôi ba ly cà phê.
4.4)
Có ba chai bia trong tủ lạnh.
댓글 없음:
댓글 쓰기