수박이
맛있어요.
2. Sau tính từ có nguyên âm
“ㅏ,ㅗ” thì kết hợp “아요”, sau “하다” thì chuyển thành “해요” còn lại các tính từ có phụ
âm khác thì kết hợp “어요”.
1) 좋다
+ 아요 -> 좋
+ 아요 - > 좋아요.
2) 복잡하다 -> 복잡해요.
3) 맛있다
+ 어요 -> 맛있
+ 어요 -> 맛있어요.
3. Tính từ trong tiếng Hàn
cũng giống như động từ miêu tả chủ ngữ.
1) 학교가
좋아요.
S a
2) 길이
복잡해요.
S a
4. Danh từ mà tính từ miêu
tả làm chủ ngữ trong câu thì sử dụng kết hợp với trợ từ “이/가”
1) 오렌지가
싸요.
2) 냉면이
맛있어요.
3) 오렌지가
싸요.
4) 길이
복잡해요.
5) 무슨
음식이 맛있어요?
5. Trường hợp ở thì quá khứ
thì dùng ‘았어요/었어요’
1) 어제
날씨가 좋았어요.
2) A: 영화가
재미있었어요?
B: 네, 재미있었어요.
<Dịch cuộc trò chuyện>
1.
Dưa hấu ngon.
2.1)
Tốt, đẹp.
2.2)
Phức tạp, bề bộn.
2.3)
Ngon.
3.1)
Trường học tốt.
3.2)
Đường đông đúc.
4.1)
Cam rẻ.
4.2)
Mì lạnh ngon.
4.3)
Cam rẻ.
4.4)
Đường đông đúc
4.5)
Món ăn nào ngon?
5.1)
Hôm qua thời tiết tốt.
5.2)
A: Bộ
phim đã thú vị chứ?
B: Vâng, đã rất thú vị.
댓글 없음:
댓글 쓰기