2. Kết hợp sau danh từ mà
không cần phân biệt có hay không có batchim.
1) 메뉴
좀 주세요. 물도 좀 주세요.
2) 불고기가
맛있어요. 냉면도 맛있어요.
3) 지영
씨는 학생이이에요. 저도 학생이에요.
4) 알렉스
씨는 한국어를 배워요. 타오 씨도 한국어를 배워요.
5) 오렌지
좀 주세요. 그리고 사과도 주세요.
6) 어제
바지를 샀어요. 그리고 운동화도 샀어요.
3. Khi danh từ đã kết hợp với
도 thì không được sử dụng trợ từ “은/는, 을/를” kèm theo.
1) 저는도
학생이에요.(Sai) -> 저도 학생이에요. (Ðúng)
2) 물을도
마셨어요.(Sai) -> 물도
마셨어요. (Ðúng)
4. Có thể sử dụng cùng với
trợ từ khác khi muốn nhấn mạnh chủ ngữ hay mục đích.
1) 어제
백화점에 갔어요. 시장에도 갔어요. (nhấn mạnh trợ từ)
2) 도서관에서
책을 읽어요. 집에서도 책을 읽어요. (nhấn mạnh trợ từ)
<Dịch cuộc trò chuyện>
2.1) Làm ơn cho tôi thực đơn. Cũng cho nước nhé.
2.2) Bulgogi ngon. Mì lạnh cũng ngon.
2.3) Ji Young là học sinh. Tôi cũng là học sinh.
2.4) Alex họa tiếng Hàn. Thao cũng học tiếng Hàn.
2.5) Hãy cho tôi cam. Và cũng hãy cho tôi táo.
2.6) Hôm qua tôi đã mua quần. Và cũng đã mua
giày thể thao.
3.1) Tôi cũng là học sinh.
3.2)
Tôi cũng uống nước.
4.1) Hôm qua tôi đã đi trung tâm thương mại. Cũng đã đi chợ.
4.2) Tôi đọc sách ở thư viện. Cũng đọc sách ở nhà.
댓글 없음:
댓글 쓰기