2. Động từ có batchim thì kết
hợp “으세요”, động từ không có batchim
thì kết hợp “세요”
1) 읽다
+ 으세요 -> 읽 + 으세요 -> 읽으세요. (Có 받침)
2) 오다
+ 세요 ->
오 + 세요 -> 오세요.
(Không có 받침)
3) 한국어
책을 읽으세요.
4) 커피
주세요.
5) 숙제를
하고 텔레비전을 보세요.
6) A: 어서
오세요.
B: 여기 앉으세요.
3. Sử dụng thêm từ ’좀’ phía trước động từ có thể
tạo cảm giác tôn trọng hơn
1) 의자에
앉으세요. <
의자에
좀 앉으세요.
2) 김치를
주세요. < 김치를 좀 주세요.
4. Trong những tình huống
trang trọng, kính ngữ thì sử dụng ‘(으)십시오’
1) 가세요. ->
가십시오.
2) 책을
읽으세요. ->
책을 읽으십시오.
<Dịch cuộc trò chuyện>
2.1)
Hãy đọc đi
2.2)
Hãy đến đi
2.3)
Hãy đọc sách tiếng Hàn.
2.4)
Cho
tôi cà phê.
2.5)
Hãy làm bài tập rồi xem tivi
2.6)
A: Xin mời vào.
B: Mời ngồi ở đây.
3.1)
Hãy ngồi ghế < Xin hãy ngồi ghế.
3.2)
Cho tôi Kimchi < Làm ơn cho tôi Kim chi.
4.1)
Hãy
đi.
4.2)
Hãy
đọc sách.
댓글 없음:
댓글 쓰기