1. Sử dụng khi chủ ngữ
trong câu làm một hành động nào đó vì người khác.
2. Sau những động từ kết
thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’ thì kết hợp ‘아 주다’, ‘하다’ thì chuyển thành ‘해 주다’, còn những động từ còn lại
kết hợp ‘어 주다’.
1) 창문을
좀 닫아 주세요.
2) 시진
씨, 한국어 숙제를 좀 도와주세요.
3) 동생이
울어서 노래를 해 줬어요.
4) 선생님,
칠판에 써 주세요.
5) 요즘
윤주 씨가 한국 요리를 가르쳐 줘요.
6) A: 뭘
사 줄까요?
B: 딸기 케이크를 사 주세요.
3. Trong trường hợp người
nói hỏi ý kiến người nghe thì dùng cấu trúc ‘~아/어 줄까요?’ và khi trả lời cho câu hỏi đó dùng ‘어/아 주세요’.
1) A: 도와줄까요?
B: 네,
좀 도와주세요.
4. Trong trường hợp chủ ngữ
có vị trí xã hội cao hơn người nói thì dùng ‘~아/어 주시다.’
1) 어머니께서
이 시계를 사 주셨어요.
2) 김
선생님께서는 우리를 잘 도와주세요.
<Dịch cuộc trò chuyện>
2.1)
Làm ơn đóng cửa sổ giúp.
2.2)
Shi Jin à, làm
ơn giúp tôi bài tập tiếng Hàn với.
2.3) Vì em khóc nên tôi đã hát cho nó.
2.4)
Thầy ơi, hãy viết lên bảng ạ.
2.5) Dạo này Yoon Ju dạy tôi nấu món Hàn.
2.6)
A: Mua gì cho đây nhỉ?
B: Hãy
mua bánh kem dâu cho đi.
3.1)
A: Tôi
giúp bạn nhé?
B: Vâng, làm ơn giúp tôi với.
4.1)
Mẹ đã mua cho tôi cái đồng
hồ này.
4.2)
Thầy
Kim giúp đỡ chúng tôi rất tận tình.
댓글 없음:
댓글 쓰기