A아서, A어서, V아서, V어서

1. Sử dụng khi đưa ra chứng cớ hoặc lý do cho việc gì đó.

2. Sau những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’ thì kết hợp ‘아서’, ‘하다’ thì chuyển thành ‘해서’, ngoài 2 trường hợp trên thì những động từ và tính từ còn lại sẽ kết hợp ‘어서’.
 1) 요즘 일이 많아서 너무 피곤해요. 
 2) 비가 많이 와서 못 갔어요. 
 3) 날씨가 따뜻해서 기분이 좋아요. 
 4) 커피를 좋아해서 매일 다섯 잔을 마셔요. 
 5) 음식이 맛있어서 많이 먹었어요. 
 6) 조금 전에 빵을 먹어서 밥을 안 먹어요.  
 7) 너무 시끄러워서 공부를 못 해요. 
 8) 머리가 너무 아파서 병원에 갔어요. 
 9) 너무 많이 걸어서 다리가 아픕니다. 
 10) A: 왜 버스를 안 타요? 
       B: 길이 복잡해서 안 타요. 
 11) A: 왜 전화를 안 받았어요? 
       B: 회의를 하고 있어서 못 받았어요. 

3. Sau danh từ có batchim thì kết hợp với ‘이라서’, ‘라서’ được thêm vào sau danh từ không batchim.
 1) 방학이라서 요즘 학교에 안 가요. 
 2) 약속 시간이 열두 시라서 지금 가야 돼요. 

4. Vế sau ‘아서/어서’ không được sử dụng câu mệnh lệnh, thỉnh dụ.
 1) 음식이 맛있어서 많이 드세요. (Sai) 
 2) 날씨가 좋아서 산책할까요? (Sai) 

5. Không chia thì quá khứ trước ‘아서, 어서’
 1) 영화가 재미있었어요. + 영화를 두 번 봤어요. 
    -> 영화가 재미있어서 두 번 봤어요.(Ðúng) 
        영화가 재미있었어서 두 번 봤어요.(Sai)



<Dịch cuộc trò chuyện>

2.1) Vì dạo này nhiều việc nên rất mệt mỏi.
2.2) Vì mưa lớn nên đã không thể đi.
2.3) Vì thời tiết ấm áp nên tâm trạng tốt.
2.4) Vì thích cafe nên mỗi ngày uống 5 ly.
2.5) Vì đồ ăn ngon nên tôi đã ăn rất nhiều.
2.6) Lúc nãy, vì ăn bánh mì rồi nên không ăn cơm.
2.7) Vì quá ồn nên không thể học được.
2.8) Vì quá đau đầu nên đã đi bệnh viện.
2.9) Vì đi bộ nhiều nên chân đau.
2.10) A: Tại sao bạn không đi xe bus?
         B: Vì đường đông nên tôi không đi.
2.11) A: Tại sao bạn không nhận điện thoại?
         B: Vì tôi đang họp nên đã không thể nhận.
3.1) Vì là kỳ nghỉ nên dạo này không đi đến trường.
3.2) Vì thời gian hẹn là 12 giờ nên bây giờ phải đi mới được.
5.1) Bộ phim đã rất thú vị.+ đã xem bộ phim hai lần.
     -> Phim thì rất là thú vị nên tôi đã xem 2 lần rồi.

댓글 없음:

댓글 쓰기

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download