A네요. V네요.


1. Dùng để biểu thị sự cảm thán hoặc cảm giác khi mới biết về sự thật hoặc một việc nào đó.

2. Ðộng từ hoặc tính từ có batchim hay không thì cũng kết hợp với '네요'
 1) , 사람이 정말 많네요. (많다 + 네요)
 2) 모자가 정말 싸네요. (싸다 + 네요)
 3) 대영 씨는 빵을 많이 먹네요. (먹다 + 네요)
 4) 비가 많이 오네요. (오다 + 네요)
 5) A: 더워요?
     B: , 조금 덥네요.
 6) A: 음식이 어때요?
     B: 정말 맛있네요.

3. Trường hợp biểu thị cảm thán hoặc bày tỏ cảm xúc về một sự việc trong quá khứ ta sử dụng '~았네요/었네요'.
 1) 눈이 왔네요. (trường hợp này được biết là sự thật tuyết rơi sau khi đã ngừng.).
 2) 규현 , 어렸을 때는 키가 작았네요. (Trường hợp bây giờ đang cho biết sự thật của quá khứ.)

4. 'A군요', 'V는군요.' cũng dùng biểu thị sự cảm thán hoặc cảm xúc khi được biết về sự thật hoặc một việc nào đó nhưng nhẹ nhàng hơn so với 'A네요, V네요' .
 1) A: 모자가 개에 2,000원이에요. 
     B: 싸군요.(싸다 + 군요)
 2) A: 더워요?
     B: , 조금 덥군요.(덥다 + 군요)
 3) 비가 많이 오는군요.(오다 + 는군요.)

5. Bởi vì '~네요' sử dụng để người nói biểu thị sự cảm thán hoặc cảm xúc khi biết về sự thật hoặc một việc nào đó nên không thể nhắc lại nội dung đã nghe được từ người khác mà người nói phải diễn tả cảm giác của bản thân về nội dung đã được nghe.
 1) A: 옷은 3,000원이에요.      
     B: 정말 싸네요.(Ðúng)
          3,000원이네요.(Sai)
 2) A: 커피를 다섯 마셨어요.
     B: 많이 마셨네요.(Ðúng)
          다섯 마셨네요.(Sai)




<Dịch cuộc trò chuyện>

2.1) Woa, nhiều người thật.
2.2) Cái mũ này này rẻ quá.
2.3) Daeyoung ăn nhiều bánh mì quá.
2.4) Mưa lớn quá.
2.5) A: Nóng chứ?
       B: Vâng, hơi nóng thật
2.6) A: Món ăn này thế nào?
       B: Thật sự rất ngon.
3.1) Tuyết đã rơi.
3.2) Gyun Hyeon lúc nhỏ thấp nhỉ.
4.1) A: Cái nón này 2000 won đó.
       B: Rẻ thật.
4.2) A: Nóng chứ?
       B: Vâng, hơi nóng nhỉ.t!
4.3) mưa lớn quá.
5.1) A: Cái áo đó 3000 won.
 B: Thật sự rất rẻ đó!(Đúng)
             Đó là 3.000 won.(Sai)
5.2) A: Đã uống 5 ly cà phê.
       B: Uống nhiu thật (Đúng)

댓글 없음:

댓글 쓰기

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download