A고, V고


1. Dùng khi liên kết 2 sự thật hoặc nội dung với nhau mà không có quan hệ trước sau.

2. Tính từ, động từ có hay không có batchim đều kết hợp “고”.
 1) 사과가 싸고 맛있어요. (싸다 + )
 2) 날씨가 춥고 눈이 옵니다. (춥다 + )
 3) 저는 커피숍에서 커피도 마시고 숙제도 합니다. (마시다 + )
 4) 시진 씨는 사진을 찍고 저는 요리를 했어요. (찍다 + )

3. Trong câu nếu cùng 1 chủ ngữ thì có thể lược bỏ chủ ngữ của vế sau.
 1) 시진 씨는 한국어를 가르쳐요 + 시진 씨는 프랑스어를 공부해요.
    -> 시진 씨는 한국어를 가르치고 프랑스어를 공부해요.

4. Vế trước và vế sau cũng có thể khác chủ ngữ.
 1) 민수 씨는 태권도를 좋아해요. + 대영 씨는 농구를 좋아해요.
     -> 민수 씨는 태권도를 좋아하고 대영 씨는 농구를 좋아해요.

5. Dù đổi mệnh đề trước và sau thì ý nghĩa câu cũng không thay đổi.
 1) 춥고 눈이 와요.   =   눈이 오고 추워요.

6. Khi nói về những tình huống ở hiện tại thì sử dụng động từ, tính từ nguyên mẫu không chia
 1) 숙제하고 (Ðúng)                숙제해고 (Sai)
 2) 주스를 마시고 (Ðúng)       주스를 마셔고 (Sai)
 3) 비가 오고 (Ðúng)               비가 와고 (Sai)



<Dịch cuộc trò chuyện>

2.1) Táo rẻ và ngon.
2.2) Trời thì lạnh và tuyết rơi.
2.3) Tôi đã uống cà phê và cũng làm bài tập ở quán cà phê.
2.4) Shi Jin chụp hình còn tôi đã nấu ăn.
3.1) Shi Jin thì dạy tiếng Hàn
+ Shi Jin học tiếng Pháp.
-> Shi Jin thì dạy tiếng Hàn và học tiếng Pháp.
4.1) Min Su thích võ Taekwondo
+ Dae Young thì thích bóng rổ.
-> Min Su thích Taekwondo và Dae
Young thích bóng rổ.
5.1) Trời lạnh và tuyết rơi.
= Tuyết rơi và trời lạnh.
6.1) Làm bài tập 
6.2) Uống nước trái cây 
6.3) Trời mưa 

댓글 없음:

댓글 쓰기

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download