1. Sử dụng cùng với danh từ và vị trí của người hay sự vật có quan hệ với danh từ đó.
2. Nếu vị trí hướng đến theo hướng của danh từ thì dùng ‘앞’ (phía trước), nếu vị trí ngược lại với hướng của danh từ thì dùng ‘뒤’ (phía sau), và vị trí nằm bên phải hay bên trái của danh từ thì dùng ‘옆’ (bên cạnh).
1) 은행 앞
2) 은행 뒤
3) 은행 옆
3. Cao hơn so với danh từ thì dùng ‘위’ (phía trên), thấp hơn thì dùng ‘아래 / 밑’ (phía dưới), ở bên trong thì dùng ‘안’ (bên trong).
1) 책상 위
2) 책상 아래 = 책상 밑
3) 가방 안
4. Chủ yếu sử dụng chung với ‘에 있어요[없어요]’.
1) 은행 앞에 있어요.
2) 은행 앞에 없어요.
3) 지영 씨는 학교 앞에 있어요.
5. Khi trả lời lại câu hỏi thì trả lời bằng “은/는” thì tự nhiên hơn. Trong văn nói cũng có thể lược bỏ ’은/는’.
1) A: 백화점이 어디에 있어요?
B: 백화점은 병원 옆에 있어요.
병원 옆에 있어요.(lược bỏ '백화점은')
2) A: 약국이 어디에 있어요?
B: 약국은 병원 뒤에 있어요.
3) A: 시진 씨가 어디에 있어요?
B: 시진 씨는 혜교 씨 옆에 있어요.
6.Trước tiên muốn nói chuẩn thì chú ý nói danh từ trước sau đó đến ‘앞, 뒤, 옆’ cố gắng không đổi thứ tự các từ ‘앞, 뒤, 옆’
앞 은행(Sai) 뒤 은행 (Sai) 옆 은행 (Sai)
위 책상(Sai) 아래/밑 책상(Sai) 안 가방 (Sai)
댓글 없음:
댓글 쓰기