N으로, N로


1. Sử dụng để chỉ phương hướng của sự di chuyển.

2. Sau danh từ có batchim kết hợp ‘으로’, ‘ đứng sau danh từ không batchim.
 1) 다음 주에 베트남으로 거예요.
 2) 앞으로 가세요.
 3) 버스가 한국대학교로 가요?
 4) A: 어디로 가세요?
     B: 공항으로 주세요.

3. Chú ý sau những danh từ kết thúc bằng phụ âm ‘’ thì không kết hợp ‘으로’ mà kết hợp
 1) 교실으로 주세요.(Sai)            교실로 주세요.(Ðúng)





<Dịch cuộc trò chuyện>


2.1) Tuần sau tôi sẽ đi Việt Nam.
2.2) Hãy đi thẳng về phía trước..
2.3) Xe bus này đi về hướng trường đại học Hàn Quốc phải không?
2.4) A: Đi hướng nào ạ?
B: Hãy đi hướng sân bay cho tôi ạ.
3. Vui lòng đi vào lớp

V아 주다. V어 주다.


1. Sử dụng khi chủ ngữ trong câu làm một hành động nào đó vì người khác.

2. Sau những động từ kết thúc bằng nguyên âm ‘,’ thì kết hợp ‘ 주다’, ‘하다’ thì chuyển thành ‘ 주다’, còn những động từ còn lại kết hợp ‘ 주다’.
 1) 창문을 닫아 주세요.
 2) 시진 , 한국어 숙제를 도와주세요.
 3) 동생이 울어서 노래를 줬어요.
 4) 선생님, 칠판에 주세요.
 5) 요즘 윤주 씨가 한국 요리를 가르쳐 줘요.
 6) A: 줄까요?
     B: 딸기 케이크를 주세요.

3. Trong trường hợp người nói hỏi ý kiến người nghe thì dùng cấu trúc ‘~/어 줄까요?’ và khi trả lời cho câu hỏi đó dùng ‘/아 주세요’.
 1) A: 도와줄까요?            
     B: , 도와주세요.

4. Trong trường hợp chủ ngữ có vị trí xã hội cao hơn người nói thì dùng ‘~/어 주시다.’
 1) 어머니께서 시계를 주셨어요.
 2) 선생님께서는 우리를 도와주세요.




<Dịch cuộc trò chuyện>


2.1) Làm ơn đóng cửa sổ giúp.
2.2) Shi Jin à, làm ơn giúp tôi bài tập tiếng Hàn với.
2.3) Vì em khóc nên tôi đã hát cho nó.
2.4) Thầy ơi, hãy viết lên bảng ạ.
2.5) Dạo này Yoon Ju dạy tôi nấu món Hàn.
2.6) A: Mua gì cho đây nhỉ?
B: Hãy mua bánh kem dâu cho đi.
3.1) A: Tôi giúp bạn nhé?
        B: Vâng, làm ơn giúp tôi với.
4.1) Mẹ đã mua cho tôi cái đồng hồ này.
4.2) Thầy Kim giúp đỡ chúng tôi rất tận tình.

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download