1. Sử dụng để chỉ phương hướng
của sự di chuyển.
2. Sau danh từ có batchim kết
hợp ‘으로’, ‘로’ đứng sau danh từ không
batchim.
1) 다음
주에 베트남으로 갈 거예요.
2) 앞으로
쭉 가세요.
3) 이
버스가 한국대학교로 가요?
4) A: 어디로 가세요?
B: 공항으로
가 주세요.
3. Chú ý sau những danh từ
kết thúc bằng phụ âm ‘ㄹ’ thì không kết hợp ‘으로’ mà kết hợp ‘로’
1) 교실으로
가 주세요.(Sai)
교실로
가 주세요.(Ðúng)
<Dịch cuộc trò chuyện>
2.1)
Tuần sau tôi sẽ đi Việt Nam.
2.2)
Hãy đi thẳng về phía trước..
2.3) Xe bus này đi về hướng trường đại học Hàn Quốc phải không?
2.4)
A: Đi hướng nào ạ?
B: Hãy đi hướng sân bay cho
tôi ạ.
3.
Vui lòng đi vào lớp