못 V.


1. Được sử dụng khi không thể thực hiện hành động nào đó.

2. ‘ thường được đặt trước động từ.
 1) 지영은 자전거를 타요.
 2) 저는 김치를 먹어요.
 3) A: 주말에 등산 가요?    
     B: 아니요, 가요.
 4) A: 피곤해요?
     B: , 어제 잠을 잤어요.

3. Khi sử dụng với những động từ được kết hợp dưới dạng ‘N+하다’ thì đưa về dạng ‘N 못 하다 và cần chú ý viết khoảng cách.
 1) A: 어제 쇼핑했어요?        
     B: 아니요, 쇼핑 했어요.
 2) A: 시진 , 어제 지영 씨하고 전화했어요?
     B: 아니요, 전화 했어요.




<Dịch cuộc trò chuyện>


2.1) Ji Young không thể chạy xe đạp.
2.2) Tôi không thể ăn Kimchi.
2.3) A: Cuối tuần bạn đi leo núi hả?
B: Không, tôi không thể đi được.
2.4) A: Mệt à?
B: Vâng, hôm qua tôi đã không thể ngủ.
3.1) A: Hôm qua bạn đã mua sắm à?
        B: Không, tôi đã không thể mua sắm.
3.2) A: Shi Jin à, hôm qua bạn đã nói chuyện điện thoại với Ji Young à?
       B: Không, tôi đã không thể gọi điện.

댓글 없음:

댓글 쓰기

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download