1. Là biểu hiện chỉ thời gian
bắt đầu và kết thúc. Thời điểm bắt đầu một hành động nào đó ta sử dụng ‘부터’, ‘까지’ để chỉ thời điểm mà hành động đó kết thúc.
1) 아홉
시부터 한 시까지 한국어를 배워요.
2) 월요일부터
금요일까지 한국어 수업이 있어요.
2. Đặt sau danh từ mà không
phân biệt có batchim hay không batchim.
1)
아홉 시부터 한 시까지 한국어를 배워요.
2)
월요일부터 금요일까지 한국어 수업이 있어요.
3)
두 시부터 네 시까지 영화를 봤어요.
3. Thông thường 부터 và 까지được sử dụng đi đôi với
nhau nhưng cũng có trường hợp có thể sử dụng riêng biệt.
1) 오늘부터
태권도를 배워요.
2) A: 몇
시까지 일해요?
B: 오후 여섯 시까지 일해요.
3) A: 언제부터 일해요?
B: 오늘부터
일해요.
4) A: 언제부터
시작해요?
B: 오전
열 시에 시작해요.
4. Cũng được sử dụng để chỉ
sự bắt đầu và kết thúc của phạm vi thời gian nào đó.
1) 8월
12일부터
31일까지
방학이에요.
2) 25쪽부터 30쪽까지 읽으세요.
3) 처음부터
끝까지.
<Dịch cuộc trò chuyện>
1.1)
Tôi học tiếng Hàn từ 9 giờ sáng đến 1 giờ.
1.2) Từ thứ 2 đến thứ 6 tôi có giờ học tiếng Hàn.
2.1) Tôi học tiếng Hàn từ 9h sáng đến 1 giờ.
2.2) Từ thứ 2 đến thứ 6 có tiết học tiếng Hàn.
2.3)
Tôi đã xem phim từ 2 giờ đến 4 giờ.
3.1)
Từ hôm nay tôi học Taewondo.
3.2)
A: Bạn làm việc đến mấy giờ?
B:
Tôi làm đến 6 giờ chiều.
3.3)
A: Bạn bắt đầu làm Bạn làm việc đến mấy giờ ?
B: Tôi làm việc từ hôm nay.
3.4)
A: Bắt đầu từ khi nào?
B: Bắt đầu lúc 10 giờ sáng
4.1) Vào tháng 8 từ ngày 12 đến ngày 31 là kì nghỉ hè.
4.2) Hãy đọc từ trang 25 đến trang 30..
4.3) Từ đầu
đến cuối
댓글 없음:
댓글 쓰기