1) A: 아버지는
무슨 일을 하세요?
B: 회사에
다니세요.
❇
하다 + 시 + 어요?
❇
다니다 + 시 + 어요.
2. Khi động từ hoặc tính từ
có batchim thì kết hợp '으시', ngược lại không có
batchim sẽ kết hợp '시'
1) 많다 +
으시 + 어요 -> 많 + 으세요 -> 많으세요.
2) 읽다 + 으시
+ 어요 -> 읽 + 으세요 -> 읽으세요.
3) 친절하다
+ 시 + 어요 -> 친절하
+ 세요 -> 친절하세요.
4) 가다 +
시 + 어요 -> 가 + 세요 -> 가세요.
< Hình thức Quá khứ>
5) 많다 +
으시 + 었어요 -> 많 + 으셨어요
-> 많으셨어요.
6) 읽다 +
으시 + 었어요 -> 읽 + 으셨어요
-> 읽으셨어요.
7) 친절하다
+ 시 + 었어요 -> 친절하
+ 셨어요 -> 친절하셨어요.
8) 가다 + 시 + 었어요 -> 가 + 셨어요 -> 가셨어요.
9) 김
선생님은 친절하세요.
10) 할머니는
친구가 많으세요.
11) 사장님은
어제 베트남에 가셨어요. 지금 댁에 안 계세요.
12) 어머니는
어제 비빔밥을 드셨어요.
3. Trường hợp chủ ngữ là
ngôi thứ nhất như ‘나, 저’ thì không sử dụng câu kính ngữ '~(으)시~'
1) 나는
한국어를 가르치세요.(Sai) 나는 한국어를 가르쳐요.(Ðúng)
4. '~(으)셔요' cũng có thể sử dụng nhưng '~(으)세요' được sử dụng phổ biến hơn.
1) 아버지는
신문을 읽으셔요. <
아버지는
신문을 읽으세요.
<Dịch cuộc trò chuyện>
1.1) Bố bạn làm việc gì?
-> Bố
tối đi làm công ty.
2.1)
Nhiều.
2.2)
Đọc.
2.3)
Thân thiện.
2.4)
Đi
2.5)
Đã nhiều.
2.6)
Đã đọc.
2.7)
Đã Thân thiện .
2.8)
Đã đi.
2.9)
Thầy
Kim thân thiện.
2.10
Bà nhiều bạn.
2.11) Giám
đốc hôm qua đã đi Việt Nam. Bây giờ
không có ở nhà.
2.12) Mẹ hôm qua đã ăn cơm trộn.
3.1)
Tôi dạy tiếng Hàn.
4.1)
Ba của tôi đọc báo.
댓글 없음:
댓글 쓰기