Thời gian


1. Khi nói về thời gian ta viết ‘-giờ’ trước, sau đó ‘-phút’.’
 1) 3 20

2. Trước ‘_giờ’ ta sử dụng các số ',,,,,,', trước ‘_phút’ ta sử dụng ',,,,,,'
 1) 1:01  [ ]   
 2) 2:15  [ 십오 ]
 3) 3:40  [ 사십 ]    
 4) 11:55 [열한 오십오 ]
 5) A: 지금 예요?
     B: 십오 이에요.
 6) 삼십 친구를 만나요.

3.  Có thể thay ‘삼십 분_30 phút’ thành ‘_rưỡi’
 1) 6:30 [여섯 삼십   hoặc 여섯 ]
 2) 여섯 삼십 이에요.   =  여섯 이에요.

4. Khi nói về thời gian một cách không chắc chắn ta sử dụng ‘_khoảng’
 1) 시진 씨는 열한 자요.
 2) 윤주 씨는 점심을 먹어요.
 3) A: 시에 점심을 먹었어요?
     B: 열두 먹었어요.
 
5. Các danh từ như . '새벽 - bình minh, 아침- buổi sáng, 오전- sáng, - ban ngày, 오후-buổi chiều, 저녁-buổi tối, -đêm' được gắn vào sau thời gian để phân biệt giờ.
 1) 1:00 AM   [오전 or 새벽 ]         
 2) 1:00 PM   [오후 or ]
 3) 7:00 AM   [오전 일곱 or 아침 일곱 ]
 4) 7:00 PM   [오후 일곱 or 저녁 일곱 ]
 5) 10:00 AM [오전 ]
 6) 10.00 PM [ ]



<Dịch cuộc trò chuyện>

1.1) 3 giờ 20 phút
2.1) 1 giờ 1 phút.
2.2) 2 giờ 15 phút.
2.3) 3 giờ 40 phút.
2.4) 11 giờ 55 phút.
2.5) A: Bây giờ là mấy giờ?
 B: Là 2 giờ 15 phút.
2.6) Tôi gặp bạn bè lúc 3 giờ 30 phút.
3.1) 6 giờ 30 phút.
3.2) 6 giờ 30 phút. = 6 giờ rưỡi.
4.1) Shi Jin ngủ lúc khoảng 11 giờ.
4.2) Yoon Joo ăn trưa lúc khoảng 1 giờ.
4.3) A: Bạn đã ăn trưa lúc mấy giờ?
 B: đã ăn trưa lúc khoảng 12 giờ.
5.1) 1 giờ sáng.
5.2) 1 giờ chiu.
5.3) 7 giờ sáng.
5.4) 7 giờ tối.
5.5) 10 giờ sáng.
5.6) 10 giờ tối.

A으시, A시, V으시, V시

1. Là biểu hiện được sử dụng khi muốn thể hiện sự kính trọng chủ ngữ trong câu-người có địa vị cao hơn người nói.
 1) A: 아버지는 무슨 일을 하세요? 
     B: 회사에 다니세요.
   하다 + + 어요?
   다니다 + + 어요.

2. Khi động từ hoặc tính từ có batchim thì kết hợp '으시', ngược lại không có batchim sẽ kết hợp ''
 1) 많다        + 으시 + 어요  ->         + 으세요  -> 많으세요.
 2) 읽다        + 으시 + 어요  ->         + 으세요  -> 읽으세요.
 3) 친절하다 +     + 어요  -> 친절하 + 세요      -> 친절하세요.
 4) 가다        +    + 어요  ->          + 세요      -> 가세요.
   < Hình thức Quá khứ>
 5) 많다        + 으시 + 었어요  ->         + 으셨어요 -> 많으셨어요.
 6) 읽다        + 으시 + 었어요  ->         + 으셨어요 -> 읽으셨어요.
 7) 친절하다 +     + 었어요  -> 친절하 + 셨어요     -> 친절하셨어요.  
 8) 가다        +     + 었어요  ->         + 셨어요     -> 가셨어요. 
 9) 선생님은 친절하세요.
 10) 할머니는 친구가 많으세요.
 11) 사장님은 어제 베트남에 가셨어요. 지금 댁에 계세요.
 12) 어머니는 어제 비빔밥을 드셨어요.

3. Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ nhất như ‘, thì không sử dụng câu kính ngữ '~()~'
 1) 나는 한국어를 가르치세요.(Sai)      나는 한국어를 가르쳐요.(Ðúng)

4. '~()셔요' cũng có thể sử dụng nhưng '~()세요' được sử dụng phổ biến hơn.
 1) 아버지는 신문을 읽으셔요.    <   아버지는 신문을 읽으세요.



<Dịch cuộc trò chuyện>

1.1) Bố bạn làm việc gì?
-> Bố tối đi làm công ty.
2.1) Nhiu.
2.2) Đọc.
2.3) Thân thiện.
2.4) Đi
2.5) Đã nhiu.
2.6) Đã đọc.
2.7) Đã Thân thiện .
2.8) Đã đi.
2.9) Thầy Kim thân thiện.
2.10 Bà nhiều bạn.
2.11) Giám đốc hôm qua đã đi Việt Nam. Bây giờ không có ở nhà.
2.12) Mẹ hôm qua đã ăn cơm trộn.
3.1) Tôi dạy tiếng Hàn.
4.1) Ba của tôi đọc báo.

N이세요. N세요


1. N이세요 N세요 là kính ngữ của N이에요/예요. Được sử dụng khi chủ ngữ là người lớn tuổi hơn hoặc có địa vị xã hội cao hơn so với người nói.

2. '이세요' thêm vào sau danh từ có batchim, ‘세요 thêm vào sau danh từ không có batchim.
 1) 아버지는 회사원이세요.
 2) 이분은 우리 아버지세요.
 3) A: 저분이 선생님이세요?
     B: 아니요, 선생님이세요.            

3. Thì quá khứ thì sử dụng '이셨어요./셨어요.'
 1) 어머니는 전에 회사원이셨어요. 지금은 주부세요.
 2) 아버지는 기자셨어요.

4. Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất như ‘, thì không sử dụng kính ngữ.
 1) 저는 선생님이세요. (Sai)         저는 선생님이에요. (Ðúng)



<Dịch cuộc trò chuyện>


2.1) Ba của tôi là nhân viên văn phòng.
2.2) Vị này là ba của tôi.
2.3) A: Vị kia là thầy Park phải không?
B: Không, là thầy Kim.
3.1) Trước đây mẹ đã từng là nhân viên văn phòng. Bây giờ là nội trợ.
3.2) Bố đã từng là ký giả.
4.1) Tôi là giáo viên.

N을 잘하다. N를 잘하다. N을 잘 못하다. N를 잘 못하다.


1. '/를 잘하다' là biểu hiện được sử dụng khi làm thành thạo, khéo léo việc nào đó. Ngược lại, khi làm không tốt việc gì đó thì sử dụng 'N/를 잘 못하다'
 
2. ‘’ thêm vào sau danh từ có batchim, ‘’ thêm vào sau danh từ không batchim.
 1) 대영 씨는 운동을 잘해요.
 2) 저는 수학을 못해요.
 3) 저는 수영을 해요.
 4) 동생은 노래를 잘하지만 저는 노래를 못해요.
 5) A: 한국말을 잘해요?
     B: 아니요, 못해요. 
 6) A: 지영 씨는 뭐를 잘해요?
     B: 지영 씨는 요리를 잘해요.             
  
3. Ngoài ra, khi không có năng lực làm việc gì đó thì sử dụng 'N/ 못하다'
 1) 저는 운전을 못해요.
 2) 저는 일본어를 못해요.

4. Những động từ dưới dạng N하다’ như  '공부하다, 노래하다, 수영하다, 요리하다, 운동하다, 청소하다, 축구하다' thì viết dưới dạng 'N/를 잘하다'.
 1) 동생은 수영을 잘해요.  
 2) 시진 , 축구를 잘해요?

5. Cần chú ý khoảng cách của '잘 못하다'.
 1) 저는 노래를 못해요. (Ðúng)      저는 노래를 잘못해요. (Sai)



<Dịch cuộc trò chuyện>


2.1) Dae Young chơi thể thao giỏi.
2.2) Tôi không giỏi toán học.
2.3) Tôi bơi giỏi.
2.4) Em tôi hát hay nhưng tôi hát không hay.
2.5) A: Bạn giỏi tiếng Hàn không?
        B: Không, tôi không giỏi.
2.6) A: Ji Young làm việc gì giỏi?
        B: Ji Young nấu ăn giỏi.             
3.1) Tôi không thể lái xe.
3.2) Tôi không thể nói tiếng Nhật.
4.1) Em tôi bơi giỏi.
4.2) Shi Jin, bạn chơi bóng đá giỏi không?
5.1) Tôi hát không hay lắm.

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download