1. Là cấu trúc sử dụng khi nói hoặc viết câu phủ định.
2. ‘안’ gắn vào phía trước động từ.
1) 자요. <-> 안 자요.
2) 만나요. <-> 안 만나요.
3) 지영 씨는 고기를 안 먹어요.
4) 친구를 안 만나요.
5) 저는 신문을 안 읽어요.
3. Những động từ được tạo nên từ cấu trúc ‘N + 하다’ thì khi muốn phủ định ta thêm 안 vào trước 하다 tức ‘N + 안 + 하다’
1) 공부해요. <-> 공부 안 해요.
2) 운동해요. <-> 운동 안 해요.
3) 오늘은 숙제 안 해요.
<Dịch cuộc trò chuyện>
<Dịch cuộc trò chuyện>
2.1)
Ngủ <-> Không ngủ
2.2)
Gặp gỡ <-> Không gặp
2.3)
Ji Young không ăn thịt.
2.4)
Không gặp bạn
2.5)
Tôi không đọc báo.
3.1)
Học hành <-> Không học
3.2)
Tập thể dục <-> Không tập thể dục
3.3)
Hôm nay không làm bài tập.
댓글 없음:
댓글 쓰기