V아서, V어서

1. Cấu trúc được sử dụng để liệt kê hành động ở vế trước và vế sau theo thứ tự về mặt thời gian, và hành động ở vế sau có sự quan hệ về mặt ý nghĩa với hành động ở vế trước.
  
2. Những động từ kết thúc bằng nguyên âm ‘,’ thì phía sau thêm ‘아서’, ‘하다’ thì chuyển thành ‘해서’, những động từ còn lại thì thêm ‘어서’.
 1) 만나다 + 아서 -> 만나 + 아서 -> 만나 + -> 만나서   
 2) 요리하다        -> 요리해서
 3) 만들다 + 어서 -> 만들 + 어서 -> 만들어서
 4) 기차에서 내려서 버스를 타요.

3. Thông thường được sử dụng chung với những động từ sau: ‘가다-đi, 오다-đến, 만나다-gặp, 만들다-làm, 사다-mua, 일어나다-thức dậy, 내리다-xuống’.

4. Chủ ngữ mệnh đề trước và mệnh đề sau phải giống nhau.
 1) 저는 유진 씨를 만났어요. + 저는 유진 씨하고 같이 영화를 봤어요.
    -> 저는 유진 씨를 만나서 영화를 봤어요.(Ðúng)
 2) 저는 유진 시를 만났어요. + 유진 씨는 저하고 같이 영화를 봤어요.
    -> 저는 유진 씨를 만나서 유진 씨는 저하고 같이 영화를 봤어요.(Sai)

5. Không chia thì quá khứ trước ‘아서’ ‘어서’.
 1) 저는 어제 친구를 만났어요. + 영화를 봤어요.
    -> 저는 어제 친구를 만났어서 영화를 봤어요.(Sai)
    -> 저는 어제 친구를 만나서 영화를 봤어요.(Ðúng)
 2) 케이크를 만들어서 동생하고 먹었어요.
(Việc làm bánh là thời điểm ở quá khứ.)
 3) 주말에 백화점에 가서 옷을 샀어요.
 4) 어제 친구를 만나서 같이 영화를 봤어요.



<Dịch cuộc trò chuyện>

2.1) Gặp gỡ.
2.2) Nấu ăn.
2.3) Làm.
2.4) Chúng ta xuống xe lửa và bắt tiếp xe buýt.
4.1) Tôi đã gặp Yoo Jin.
+ Tôi đã xem phim cùng và Yoo Jin.
-> Tôi đã gặp Yoo Jin rồi cùng cô ấy xem phim
5.1) Tôi đã gặp bạn hôm qua. + đã xem phim.
-> Hôm qua tôi đã gặp bạn của tôi và đã đi xem phim.
5.2) Đã làm bánh rồi ăn cùng em.
5.3) Cuối tuần đã đi đến trung tâm thương mai rồi mua áo.

5.4) Hôm qua tôi đã gặp bạn của tôi và chúng tôi cùng nhau đi xem phim.

V았/었~

1. Sử dụng khi nói về việc đã xảy ra ở quá khứ.

2. Sau động từ có nguyên âm “, thì dùng “, sau động từ có “하다 thì dùng , còn lại dùng 었”.
 1) 만나다       -> 만나 + + 어요   -> 만났어요.
 2) 보다           ->    + + 어요   -> 봤어요.
 3) 운동하다    -> 운동 + + 어요   -> 운동했어요.
 4) 먹다           ->    + + 어요   -> 먹었어요.
 5) 마시다        -> 마시 + + 어요   -> 마셨어요.
 6) 주말에 영화를 봤어요.
 7) 어제 공원에서 운동했어요.
 8) 일요일에 피자를 먹었어요.
 9) 도서관에서 책을 읽었어요.

3. Sau “~”kết hợp với “~어요.
 1) A: 어제 했어요?                 
     B: 친구를 만났어요.(Ðúng)
          친구를 만났아요.(Sai)

4. Quá khứ của '이에요/예요' là '이었어요/였어요`.
 1) 어제는 일요일이었어요.             
 2) 저는 기자였어요.



<Dịch cuộc trò chuyện>


2.1) Đã gặp mặt.
2.2) Đã nhìn thấy.
2.3) Đã tập thể dục.
2.4) Đã ăn cơm.
2.5) Đã uống nước.
2.6) Cuối tuần đã xem phim.
2.7) Hôm qua đã tập thể dục ở công viên.
2.8) Chủ nhật đã ăn pizza.
2.9) Đã đọc sách ở thư viện.
3.1) A: Hôm qua đã làm gì?
        B: Hôm qua tôi đã gặp gỡ bạn bè.
4.1) Hôm qua là chủ nhật.
4.2) Tôi đã là kí giả.

Ngày tháng và các thứtrong tuần.

1. Khi nói đến ngày tháng sử dụng tháng trước rồi đến ngày
 1) 2 23 Ngày 23 tháng 2

2. Tên của tháng không có đặc trưng chỉ là sự kết hợp của chữ số Hán Hàn với ‘’. Nhưng đặc biệt riêng tháng 6 (6) viết là 유월 và tháng 10 (10) viết là 시월.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
일월
이월
삼월
사월
오월
유월
칠월
팔월
구월
시월
십일월
십이월



3. Tên của ngày cũng chỉ là kết hợp của chữ số Hán Hàn và ‘’. Trường hợp viết bằng chữ thì: viết ‘số’ rồi khoảng cách rồi thêm ‘’.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
20
31




십일
이십
삼십일







4. '며칠' (ngày mấy) chỉ sử dụng khi hỏi ngày tháng, ‘언제 (khi nào) thì hỏi ở phạm vi thời gian rộng hơn như thứ, ngày, tháng.
 1) A: 생일이 며칠이에요?
     B: 5 23일이에요.
 2) A: 생일이 언제예요?
     B: 5 23일이에요.
         목요일이에요.
         내일이에요.

5. '요일' là những ngày trong tuần.
   월요일, 화요일, 수요일, 목요일, 금요일, 토요일, 일요일.
  
6. Khi hỏi về thứ thì không dùng 몇 요일’ mà dùng ‘무슨 요일.
 1) A: 오늘이 무슨 요일이에요? (Ðúng) 
     B: 금요일이에요.
 2) 오늘은 요일이에요? (Sai)
 3) A: 오늘이 목요일이에요? 
     B: , 목요일이에요.
     OR: 아니요, 수요일이에요.



<Dịch cuộc trò chuyện>



4.1) A: Sinh nhật bạn là ngày nào?
B: Ngày 23 tháng 5.
4.2) A: Khi nào là sinh nhật bạn?
B: Ngày 23 tháng 5.
  thứ năm.
  Ngày mai
5. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu,
thứ bảy, chủ nhật.
6.1) A: Hôm nay là thứ mấy? 
B: Là thứ sáu.
6.2) Hôm nay là thứ mấy?
6.3) A: Hôm nay là thứ năm phải không?
B: Vâng, là thứ năm.
Không, là thứ năm.

홀로 아리랑 - 노랫말, 악보

악보 Download 노랫말 Download